Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật

*Quần thể sinh vật là:

Ví dụ:

Ví dụ

Quần thể sinh vật

Không phải quần thể sinh vật

Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới

Vì: ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau.

Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam

x

Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao

Ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau

Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau

Vì: các cá thể rắn sống ở những không gian khác nhau

Các cá thể chuột đồng sống trên 1 đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.

x

Tập hợp các cá thể cọ ở Phú Thọ

x

Quần thể sinh vật

a. Tỉ lệ giới tính

b. Thành phần nhóm tuổi

Các nhóm tuổi

Ý nghĩa sinh thái

Nhóm tuổi trước sinh sản

Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể

Nhóm tuổi sinh sản

Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể

Nhóm tuổi sau sinh sản

Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể

Các dạng tháp tuổi

c. Mật độ quần thể

Mật độ quần thể

* Lưu ý: trong các đặc trưng cơ bản của quần thể thì đặc trưng quan trọng nhất là mật độ vì: mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.

Link nội dung: https://trungtamgiasuhanoi.edu.vn/sinh-9-bai-47-a60882.html