Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 48 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!
1. Vai trò của động vật với thực vật
a. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
Tên con vật
Thức ăn
Lá
Rễ, củ
Cả cây
Quả
Hạt
Chim sẻ
X
Thỏ
X
X
Sóc
X
X
Lợn
X
X
Hươu
X
Khỉ
X
X
Voi
X
X
Ngựa
X
X
Hình 1: Ví dụ minh họa chuỗi thức ăn
Hình 2: Chuỗi thức ăn
Ngoài vai trò chính là làm thức ăn cho động vật, một số ít thực vật cũng gây hại:
Hình 3: Cây hoa trúc đào
Hình 4: Hoa Ly
b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Hình 5: Thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật
2. Thực vật với đời sống con người.
a. Những cây có giá trị sử dụng
Tên cây
Cây lương thực
Cây thực phẩm
Cây ăn quả
Cây công nghiệp
Cây lấy gỗ
Cây làm thuốc
Cây làm cảnh
Công dụng khác.
Nhãn
X
Lúa
X
Thông
X
X
Đậu
X
Cao su
X
X
Sầu riêng
X
Cam thảo
X
b. Những cây có hại cho sức khoẻ con người
Hình 6: Hoa anh túc
Trong quả Anh túc chất nhựa trắng, lấy ra phơi khô thành thuốc phiện, trong đó chứa 10% morphin, có thể giải trừ hiện tượng chuột rút và ức chế cơ tim, chủ yếu dùng trong co thắt cơ tim tắc động mạch. Nhưng dùng nhiều sẽ gây nghiện, bị ngộ độc dần dần ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, trở thành”con nghiện”, sau đó nghẹt thở chết. Do đó, ngoài việc trồng làm thuốc được quản lý chặt chẽ ra, nhà nước cấm trồng cây Anh túc.
Hình 7: Hoa đỗ quyên
Tên khoa học là Rhododendron occidentale. Tất cả các bộ phận của cây đều có chất độc Andromedotoxin và Arbutin glucoside. Người bị ngộ độc do loại cây này thường có triệu chứng buồn nôn, chảy nước dãi, ói mửa, uể oải, chóng mặt, khó thở, mất cân bằng. Một lượng 100 đến 225 gram lá Đỗ Quyên đủ để gây ngộ độc nặng cho trẻ em 25kg.
Hình 8: Huệ lili
Tên khoa học là Hippeastrum puniceum. Củ cây có chất độc Lycorine gây tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa khi ăn phải. Nhựa cây có thể gây nôn mửa nếu ăn phải. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da vì có thể gây bỏng rát, ngứa…
3. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 48
Câu 1. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
B. Lá chuối
C. Lá khoai tây
D. Lá xà cừ
Câu 2. Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khỏe con người?
A. Rau ngót
B. Cần tây
C. Trúc đào
D. Chùm ngây
Câu 3. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thủy sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây?
A. Duốc cá
B. Đinh lăng
C. Ngũ gia bì
D. Xương rồng
Câu 4. Cây nào dưới đây là cây công nghiệp?
A. Mướp đắng
B. Thuốc lá
C. Rau ngót
D. Lúa nước
Câu 5. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen
B. Cần sa
C. Mít
D. Dừa
Câu 6. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì?
A. Hêrôin
B. Nicôtin
C. Côcain
D. Solanin
Câu 7. Họ thực vật nào dưới đây có nhiều cây được dùng để làm cảnh vì hoa của chúng thường rất đẹp?
A. Họ Cúc
B. Họ Lúa
C. Họ Dừa
D. Họ Bầu bí
Câu 8. Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”?
A. Tảo
B. Rêu
C. Dương xỉ
D. Thông
Câu 9. Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật?
A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp
C. Tất cả các phương án đưa ra
D. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật
Câu 10. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện?
A. Anh túc
B. Chè
C. Ca cao
D. Cô-ca
Câu 11: Thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo oxi cung cấp cho quá trình hô hấp của động vật
B. Góp phần tạo nên hiệu ứng nhà kính
C. Cung cấp nguồn thức ăn cho động vật
D. Tham gia điều hòa khí hậu
Câu 12: Nhóm động vật ăn thực vật là
A. Chuột, báo, thỏ
B. Voi, thỏ, chim
C. Hổ, voi, thỏ
D. Chuột, chim, cáo
Câu 13: Động vật sử dụng thực vật làm nơi sống và nơi sinh sản là
A. Chim, sóc
B. Hổ, sóc
C. Hổ, chim
D. Khỉ, cáo
Câu 14: Nhóm thực vật có ích cho con người là
A. Cây lúa, cây khoai, cây chè
B. Cây chè, cây thuốc lá, cây lúa
C. Cây chè, cây su hào, cây cần sa
D. Cây thuốc phiện, cây cần sa, cây thuốc lá
Câu 15: Nhóm thực vật có hại cho con người là
A. Cây chè, cây su hào, cây cần sa
B. Cây thuốc phiện, cây cần sa, cây thuốc lá
C. Cây chè, cây thuốc lá, cây lúa
D. Cây lúa, cây khoai, cây chè
Câu 16: Củ tam thất có tác dụng nào dưới đây?
A. Cầm máu, trị thổ huyết
B. Tăng cường sinh lực
C. Bổ máu, tăng hồng cầu
D. Tất cả các ý trên
Câu 17: Lá của cây nào dưới đây có thể tiết ra chất có tác dụng diệt khuẩn?
A. Chuối
B. Mồng tơi
C. Lá ngón
D. Tràm
Câu 18: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
A. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
B. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật
C. Trong một số ít trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án
Câu 1: ACâu 2: BCâu 3: ACâu 4: BCâu 5: ACâu 6: BCâu 7: ACâu 8: ACâu 9: CCâu 10: ACâu 11: BCâu 12: BCâu 13: ACâu 14: ACâu 15: BCâu 16: DCâu 17: DCâu 18: DTrên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 48. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.
Link nội dung: https://trungtamgiasuhanoi.edu.vn/sinh-hoc-6-bai-48-a5952.html