Câu ghép trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc, ví dụ & bài tập chi tiết

Định nghĩa câu ghép

Câu ghép trong tiếng Anh (compound sentence) là câu được tạo thành từ hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập (independent clauses) kết hợp với nhau. Mỗi mệnh đề độc lập đều có chủ ngữ và vị ngữ riêng, có thể đứng độc lập như một câu hoàn chỉnh. Câu ghép thường sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) hoặc dấu chấm phẩy để kết nối các mệnh đề này.

Các cách tạo câu ghép

Sử dụng liên từ kết hợp

Liên từ kết hợp phổ biến được ghi nhớ bằng từ viết tắt FANBOYS, bao gồm:

Một các học từ hiệu quả, đặc biệt là ghi các liên từ kết hợp này chính là sử dụng MochiVocab

Mỗi từ vựng của MochiVocab sẽ có:

Dựa trên kết quả học tập của bạn, MochiVocab sẽ sắp xếp từ vựng, cụm từ bạn đã học theo 5 mức, tương ứng với 5 cấp độ ghi nhớ. Mochi Vocab có tính năng “thời điểm vàng” giúp nhắc bạn học từ mới dựa trên khả năng ghi nhớ của bạn. Tính năng này sử dụng thuật toán thông minh để xác định khi nào bạn sắp quên từ và nhắc nhở bạn ôn lại đúng lúc. Điều này giúp tăng cường hiệu quả học từ vựng và giảm thiểu tình trạng quên từ. Bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc nhớ từ vựng đã học vì Mochi Vocab sẽ luôn theo dõi và hỗ trợ bạn.

Nhờ có “thời điểm vàng”, việc học từ trở nên nhẹ nhàng và tự nhiên hơn. Đồng thời, việc ôn tập của bạn trở nên dễ dàng hơn, chỉ trong 1 tháng bạn có thể học được tới 1000 từ. Bạn có thể tập trung vào việc sử dụng từ mới trong ngữ cảnh thực tế mà không cần phải ôn tập một cách nhàm chán.

Cấu trúc câu ghép với liên từ kết hợp

Mệnh đề 1+ , + FANBOY + , + Mệnh đề 2

Ví dụ:

Sử dụng dấu chấm phẩy

Dấu chấm phẩy (;) có thể được dùng để nối các mệnh đề độc lập mà không cần liên từ.

Ví dụ:

Sử dụng dấu chấm phẩy và liên từ chuyển tiếp

Để tạo câu ghép sử dụng trạng từ liên kết (conjunctive adverbs), ta sẽ nối hai mệnh đề độc lập với nhau. Trạng từ liên kết thường đi kèm với dấu chấm phẩy (;) trước nó và dấu phẩy (,) sau nó.

Mệnh đề 1 + , + trạng từ liên kết + , + Mệnh đề 2

Một số trạng từ liên kết phổ biến:

Ví dụ:

However: I wanted to go for a walk; however, it was raining. (Tôi muốn đi dạo; tuy nhiên, trời đang mưa)

Therefore: He studied very hard for the exam; therefore, he passed with high marks. (Anh ấy học rất chăm cho kì thi; vậy nên, anh ấy đạt điểm rất cao)

Moreover: The project was completed on time; moreover, it was under budget. (Dự án đã hoàn thành trước hạn; hơn thế nữa, nó còn trong mức chi phí cho phé)

Consequently: The team worked very hard; consequently, they won the championship. (Cả đội đã tập luyện rất vất vả; kết quả là, họ thắng giải)

Furthermore: The proposal was well-written; furthermore, it addressed all the key issues. (Bản đề xuất được viết rất tốt; hơn thế nữa, nó chỉ ra đúng vấn đề trọng yếu)

Nevertheless: It was a difficult challenge; nevertheless, they managed to overcome it. (Đây là một vấn đề khó khăn; tuy nhiên, họ vẫn cố gắng vượt qua nó)

cách tạo câu ghép

Các bạn có thể tra nghĩa và tìm hiểu về các trạng từ liên kết qua từ điển Mochi . Sử dụng từ điển Mochi, bạn sẽ tra được cả nghĩa của từ, cách dùng từ và ví dụ minh họa cho các từ mới rất rõ ràng và chi tiết, từ đó giúp bạn sử dụng chúng một cách chính xác hơn trong cả văn nói và văn viết.

Điểm nổi bật của từ điển Mochi là hoàn toàn miễn phí và không có quảng cáo, cho phép người dùng tập trung vào việc học mà không bị xao nhãng. Đặc biệt, với khả năng kết nối với hệ thống học tiếng Anh của MochiVocab và MochiMochi Extension, người học có thể tra cứu và học từ vựng bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, dễ dàng tích hợp việc học vào cuộc sống hàng ngày.

từ điển mochi tra từ

Bài tập vận dụng

  1. Choose the correct FANBOYS conjunction to complete the sentence:
    • She was tired, ____ she decided to take a nap.
    • a) and
    • b) but
    • c) so
    • d) for

Đáp án: c) so

  1. Choose the correct FANBOYS conjunction to complete the sentence:
    • I wanted to buy a new phone, ____ I didn’t have enough money.
    • a) and
    • b) nor
    • c) or
    • d) but

Đáp án: d) but

  1. Choose the correct FANBOYS conjunction to complete the sentence:
    • He doesn’t eat meat, ____ does he drink milk.
    • a) or
    • b) nor
    • c) but
    • d) so

Đáp án: b) nor

  1. Choose the correct FANBOYS conjunction to complete the sentence:
    • We can go to the park, ____ we can stay home and watch a movie.
    • a) and
    • b) but
    • c) or
    • d) yet

Đáp án: c) or

  1. Choose the correct FANBOYS conjunction to complete the sentence:
    • She loves reading books, ____ she doesn’t like watching movies.
    • a) yet
    • b) so
    • c) and
    • d) for

Đáp án: a) yet

  1. Choose the correct conjunctive adverb to complete the sentence:

The weather was bad; ____, we decided to stay indoors.

a) however

b) therefore

c) moreover

d) nevertheless

Đáp án: b) therefore

  1. Choose the correct conjunctive adverb to complete the sentence:

He didn’t prepare well for the exam; ____, he failed.

a) however

b) consequently

c) furthermore

d) moreover

Đáp án: b) consequently

  1. Choose the correct conjunctive adverb to complete the sentence:

She is very talented; ____, she is very humble.

a) nevertheless

b) therefore

c) moreover

d) however

Đáp án: d) however

  1. Choose the correct conjunctive adverb to complete the sentence:

The project was challenging; ____, we managed to complete it on time.

a) nevertheless

b) therefore

c) consequently

d) furthermore

Đáp án: a) nevertheless

  1. Choose the correct conjunctive adverb to complete the sentence:

The team performed exceptionally well; ____, they won the championship.

a) however

b) moreover

c) consequently

d) nevertheless

Đáp án: c) consequently

Link nội dung: https://trungtamgiasuhanoi.edu.vn/de-tieng-anh-la-gi-a54453.html