Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2024 Tổng hợp bài khấn cúng sao đầy đủ, chi tiết theo các tuổi
Vào dịp đầu năm việc cúng sao giải hạn để giải hạn sao là việc vô cùng quan trọng. Theo đó mỗi năm mỗi tuổi sẽ có một sao chiếu mệnh, sao đó có thể tốt, có thể xấu và cần giải hạn sao xấu như: Sao kế đô, sao la hầu, sao thái bạch, vv.
Mỗi loại sao chiếu mệnh xấu sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ để cuộc sống trong năm đó, chính vì vậy việc xác định sao và làm lễ giải hạn sao như thế nào cũng cần được tìm hiều kỹ. Dưới đây là danh sách sao chiếu mệnh theo tuổi vào năm Giáp Thìn 2024 mời các bạn tham khảo.
Mỗi người mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao chiếu mệnh, cả sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì cần làm lễ giải hạn đầu năm, còn sao tốt thì nghênh sao. Chi tiết mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho lễ giải hạn đầu năm 2024:
Việc tổ chức pháp hội cúng sao phải đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.
Trong hệ thống Cửu diệu có 9 ngôi sao đổi ngôi hàng năm (sao La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, Thái Âm, Thái Dương, Mộc Đức, Thủy Diệu, Thổ Tú và Vân Hán) và đi kèm với nó là 8 niên hạn tương ứng (Toán Tận, Tam Kheo, Huỳnh Tuyển, Diêm Vương, Thiên Tinh, Thiên La, Địa Võng và Ngũ Mộ).
Văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm Giáp Thìn 2024
Lá sớ dâng sao giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:
Lưu ý: Chi tiết từng bài văn khấn cho các sao, mời các bạn nhấn vào nút Tải về, chọn sao của mình nhé!
Chi tiết các sao giải hạn đầu năm 2024
Sao Thái Dương
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h - 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.
Sao Thái Âm
Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
Đăng viên: 19h - 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.
Sao Mộc Đức
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Đăng viên: 19h - 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp - Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:
Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:
Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:
Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:
Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:
Mỗi sao sẽ được cúng vào các ngày, giờ khác nhau. Đồng thời, hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến, sơ đồ cắm, nội dung khấn cũng khác nhau. Sơ đồ bố trí nến cho 9 sao như sau:
Sao La Hầu: Cúng giải sao vào ngày mùng 8 tháng giêng hay tháng 7 âm lịch, cắm 9 cây nến.
Sao Kế Đô: Cúng sao giải hạn vào ngày 18 tháng Giêng hay tháng 3, 9 âm lịch. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị dùng giấy màu vàng, 20 ngọn nến và quay về hướng Tây lạy 20 lạy.
Sao Thái Dương: Cúng sao giải hạn vào 27 âm lịch mỗi tháng, giờ đẹp nhất là từ 21 giờ đến 23 giờ. Khi cúng sao Thái Dương nên chuẩn bị 12 cây nến, quay về phái Đông lạy 12 cái.
Sao Thái Âm: Cúng sao giải hạn vào ngày 26 âm lịch mỗi tháng, nên cúng vào lúc 19 giờ đến 21 giờ, sử dụng 7 chiếc nến vái 7 lạy về hướng Tây.
Sao Mộc Đức (Mộc Tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 25 âm lịch mỗi tháng. Khi cúng sao Mộc Đức cần chuẩn bị 20 ngọn nến, quay mặt về hướng Đông lạy 20 cái.
Sao Vân Hớn (Vân Hán hay Hỏa tinh): Cúng sao giải hạn vào ngày 29 tháng 4 hoặc 5 âm lịch. Khi cúng chuẩn bị đủ 15 chiếc nến, quay mặt về hướng Đông.
Sao Thổ Tú (Thổ Tinh): Nên cúng vào ngày 19 âm lịch hàng tháng, vào 21 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị 5 ngọn nến, vái 5 lạy về hướng Tây.
Thái Bạch (Kim Tinh): Cúng vào ngày rằm hàng tháng. Bạn nên thắp 8 cây nến và lạy 8 cái về hướng chính Tây.
Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Cúng sao vào ngày 21 tháng 4 hoặc 8 âm lịch, từ 21 đến 23 giờ. Khi cúng cần chuẩn bị bài vị có giấy màu đỏ, lễ vật, 7 ngọn nến và quay về hướng Bắc lạy 7 lạy.
Bài vị cúng sao giải hạn cho từng sao chiếu mệnh
Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.
Bảng sao chiếu mệnh năm 2024 Giáp Thìn
Bảng sao chiếu mệnh năm 2024 nam mạng
Sao chiếu năm 2024
Năm sinh nam mạng
Sao Kế Đô
1973
1982
1991
2000
2009
Sao Vân Hán
1974
1983
1992
2001
2010
Sao Thái Dương
1975
1984
1993
2002
2011
Sao Thái Bạch
1976
1985
1994
2003
2012
Sao Thủy Diệu
1977
1986
1995
2004
2013
Sao Thổ Tú
1978
1987
1996
2005
2014
Sao La Hầu
1979
1988
1997
2006
2015
Mộc Đức
1980
1989
1998
2007
2016
Thái Âm
1981
1990
1999
2008
2017
Bảng sao chiếu mệnh năm 2024 nữ mạng
Sao chiếu năm 2024
Năm sinh nữ mạng
Sao Thái Dương
2009
2000
1991
1982
1973
Sao La Hầu
2010
2001
1992
1983
1974
Sao Thổ Tú
2011
2002
1993
1984
1975
Sao Thái Âm
2012
2003
1994
1985
1976
Sao Mộc Đức
2013
2004
1995
1986
1977
Sao Vân Hán
2014
2005
1996
1987
1978
Sao Kế Đô
2015
2006
1997
1988
1979
Sao Thủy Diệu
2016
2007
1998
1989
1980
Sao Thái Bạch
2017
2008
1999
1990
1981
Trong dịp năm mới Giáp Thìn 2024, các bạn cũng nên chọn giờ đẹp xuất hành đầu năm, để có một năm mới gặp thật nhiều may mắn, thành công và hạnh phúc!