Giới thiệu về xe bán tải Nissan Navara
Nissan đã tung ra thêm 2 phiên bản Premium R bổ sung vào danh sách các mẫu xe bán tải Navara của mình bao gồm mẫu EL Premium R và VL Premium R. Các phiên bản mới này được bổ sung thêm một số phụ kiện và trang bị mới giúp tăng độ ‘hầm hố’ và tiện nghi.
Cụ thể các phiên bản Nissan Navara 2018 nhập khẩu từ Thái Lan đang được bán ra tại thị trường Việt Nam như sau:
Nissan Navara VL / Nissan Navara VL Premium R: 815 triệu đồng
Nissan Navara SL: 725 triệu đồng
Nissan Navara EL / Nissan Navara EL Premium R: 669 triệu đồng
Nissan Navara E: 625 triệu đồng
Video giới thiệu về xe bán tải Nissan Navara tại Việt Nam
Trong bài viết này chúng ta hãy cùng điểm qua phiên bản Navara EL Premium R 201 - đại diện cho dòng bán tải đang nhận được nhiều sự quan tâm sau khi vừa chính thức “lên ngôi” tại giải đua xe địa hình Việt Nam VOC 2017 vừa qua.
Ngoại thất của xe bán tải Nissan
Ngoại thất của phiên bản EL Premium vẫn giữ được nét mạnh mẽ rất quen thuộc của cả gia đình Navara, cộng thêm gói trang bị nâng cấp giúp xe trở nên hầm hố và bắt mắt hơn.
Navara EL 2018 tiếp tục sở hữu ba kích thước cơ bản lần lượt đạt 5.255 x 1.850 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 3.150 (mm) cùng khoảng sáng gầm xe 225 (mm), với cabin xe vô cùng rộng rãi.
Phần đầu xe được trang bị cụm đèn pha halogen thấu kính lớn nhằm nâng cao hiệu quả chiếu sáng.
Lưới tản nhiệt mạ crôm mang lại diện mạo trẻ trung, sang trọng và cuốn hút.cản trước được thiết kế lại bằng một tấm nhựa tổng hợp với những đường dập nổi bao trọn từ phần biển số tràn sang 2 bên hông gần với đèn sương mù và tràn hết xuống phần gầm xe giúp xe trông thể thao hơn và trông dữ dằn hơn hẳn.
Hai bên hông xe Nissan thiết kế riêng một bộ tem đặc biệt có thêm dòng chữ Premium nhằm phân biệt với phiên bản thường.
Bộ mâm hợp kim 16-inch 6 chấu vẫn được giữ nguyên, tay nắm cửa mạ crom, gương chiều hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ.
Gương chiếu hậu chỉnh điện trên Navara phiên bản mới
Tay nắm cửa được mạ Crom
Phần hốc bánh xe cao giúp chiếc xe di chuyển linh hoạt hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau và trông ngầu hơn đối với một mẫu xe địa hình thực thụ.
Phần hốc bánh xe cao giúp chiếc xe di chuyển linh hoạt
Tiến về phía sau, có thể thấy ngay dòng chữ Premium R mạ crom được đặt ngay dưới tên phiên bản nhằm phân biệt với các phiên bản thường.
Dòng chữ Premium R mạ crom
Ngoài ra không có chi tiết nào khác thay đổi, nhìn chung phần đuôi xe khá vuông vứt, thiết kế liền mạch.
Phần đuôi xe khá vuông vứt, thiết kế liền mạch
Phần thùng hàng của Navara 2018 đo đạc theo ba hướng Dài x Rộng x Cao lần lượt đạt các con số 1.475 x 1.485 x 470 (mm) cho khả năng chở hàng khá thoải mái trong những chuyến dã ngoại xa cùng gia đình.
Phần thùng hàng có chiều dài 1.475 x 1.485 x 470 (mm)
Về mặt nội thất trên Nissan Navara có gì mới?
Nội thất xe khá đơn giản nhưng được bố trí khá gọn gàng. Ghế ngồi được bọc nỉ với ghế lái điều chỉnh 6 hướng và ghế phụ điều chỉnh 4 hướng.
Ghế ngồi được bọc nỉ với ghế lái điều chỉnh 6 hướng
Hàng ghế phụ điều chỉnh 4 hướng cho người ngồi phía trước
Hàng ghế phía sau được thiết kế khá rộng rãi, khoảng để chân khá thoải mái, khoảng cách với trần xe tương đối dư dã giúp cho người có chiều cao tầm 1m8 vẫn thấy khá dư dả.
Bảng tablo được thiết kế đơn giản hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết.
Bảng tablo được thiết kế đơn giản
Hệ thống giải trí ở bản Premium R được nâng cấp khi màn hình LCD nhỏ ở phiên bản thường nay được nâng cấp bằng một màn hình LCD cảm ứng, các phím điều khiển giải trí được bố trí xung quanh, với cụm 6 loa cho khả năng hỗ trợ nghe nhạc MP3, Radio AM/FM cùng kết nối AUX/USB và đầu CD.
Hệ thống giải trí ở bản Premium R được nâng cấp
Hàng ghế phía sau được trang bị hốc gió nhằm giúp hành khách không cảm thấy nóng khi đi trong thời tiết oi bức.
Hàng ghế phía sau được trang bị hốc gió
Đánh giá khả năng vận hành & an toàn của Nissan Navara
Bên dưới nắp capô, Navara EL phiên bản cao cấp vẫn đươc giữ nguyên khối động cơ diesel YD25 - Mid, 4 xilanh thẳng hàng dung tích 2.488 cc, trục cam đôi DOHC 16 van cùng Turbo VGS, sản sinh công suất tối đa 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 403 Nm ở 2.000 vòng/phút.
Động cơ trên phiên bản Navara Premium R
Còn ở hai phiên bản cao hơn là VL và SL thì sẽ được trang bị động cơ cao cấp hơn là YD25 - High cho công suất cao hơn 27 mã lực tại vòng tua 3.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 450 Nm ở tua máy 2.000 vòng/phút.
Ở phiên bản Navara EL là hệ thống treo sau có dạng đa liên kết - lò xo ống lồng tương tự như trên những chiếc SUV, trang bị “độc quyền” ở phân khúc. Nhờ vậy khi xe di chuyển qua những đoạn đường gồ ghề, dằn xóc thì hành khách sẽ cảm thấy ái êm và dễ chịu hơn hẳn các mẫu pick-up khác.
Hệ thống treo của xe Nissan Navara phiên bản Premium
Danh sách an toàn và hỗ trợ mà Nissan cung cấp cho NP300 Navara EL như sau:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- 02 túi khí
- Khóa cửa trung tâm và khóa an toàn trẻ em
- Hệ thống chống trộm
- Cửa kính chống kẹt
- Khung xe chịu lực Body Zone
Ngoài ra, với gói trang bị Premium, khách hàng còn nhận thêm camera lùi và một camera hành trình "đính kèm" theo xe. Nếu camera lùi sẽ hỗ trợ đắc lực cho việc xoay trở mẫu bán tải to lớn ra vào các bãi đỗ xe thì camera hành trình sẽ là công cụ dự phòng cần thiết trong các trường hợp cần thiết.
Trang bị camera lùi và một camera hành trình "đính kèm" theo xe
Nếu bạn có ý định tậu cho mình một chiếc xe , đi cùng với nội thất rộng rãi để cả gia đình tận hưởng chuyến dã ngoại xa mà không cần lo ngại về việc mang theo hành lý cồng kềnh thì Nissan EL Premium R 2018 sẽ là cái tên sáng giá nhờ giá bán cạnh tranh, trang bị tiện nghi vào loại tốt. Còn nếu bạn là một tay chơi off road chuyên nghiệp thì việc lựa chọn một chiếc Nissan hai cầu sẽ giúp bạn thỏa mãn đam mê.
Thông số kỹ thuật của xe Nissan Navara
Tên xe 2.5 AT 4WD (VL) 2.5 MT 4WD (SL) 2.5 MT 2WD (E) 2.5 AT 2WD (EL) 2.5 AT 4WD PREMIUM (VL) 2.5 AT 4WD PREMIUM (EL) Tên động cơ YD25 (High) YD25 (Mid) YD25 (High) YD25 (Mid) Loại động cơ DOHC, 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS Dung tích xy lanh (cc) 2.488 Hành trình pít-tông (mm) 89 x 100 Công suất cực đại (Hp/rpm) 188/ 3600 161/ 3600 188/ 3600 161/ 3600 Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 450/ 2000 403/ 2000 450/ 2000 403/ 2000 Tỷ số nén 15:1 Loại nhiên liệu Diesel Dung tích bình nhiên liệu (l) 80 Tên xe 2.5 AT 4WD (VL) 2.5 MT 4WD (SL) 2.5 MT 2WD (E) 2.5 AT 2WD (EL) 2.5 AT 4WD PREMIUM (VL) 2.5 AT 4WD PREMIUM (EL) Loại truyền động Số tự động 7 cấp với chế độ chuyển số tay Số sàn 6 cấp Số tự động 7 cấp với chế độ chuyển số tay Số tự động 7 cấp với chế độ chuyển số tay Số tự động 7 cấp với chế độ chuyển số tay Hệ thống truyền động 2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử (Shift-on-the-fly) 1 cầu 2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử (Shift-on-the-fly) 1 cầu