Trang thông tin tổng hợp
      Trang thông tin tổng hợp
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
      1. Trang chủ
      2. thể thao
      Mục Lục
      • #1.Pronunciation
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #2.Vocabulary
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #3.Grammar
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #4.Tổng kết

      Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy

      avatar
      Henry Nguyễn
      19:10 29/09/2024
      Theo dõi trên

      Mục Lục

      • #1.Pronunciation
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #2.Vocabulary
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #3.Grammar
        • Bài 1
        • Bài 2
      • #4.Tổng kết

      image-alt

      Pronunciation

      Bài 1

      /br/

      /kr/

      /tr/

      breadwinner /ˈbredˌwɪn.ər/

      crash /kræʃ/

      track /træk/

      breakfast /ˈbrek.fəst/

      crane /kreɪn/

      tree /triː/

      brown /braʊn/

      cream /kriːm/

      train /treɪn/

      Bài 2

      1. a. brush /brʌʃ/ b. crash /kræʃ/ c. trash /træʃ/

      → Đáp án: b. crash /kræʃ/

      2. a. brain /breɪn/ b. crane /kreɪn/ c. train /treɪn/

      → Đáp án: c. train /treɪn/

      3. a. bread /bred/ b. create /kriˈeɪt/ c. tread /tred/

      → Đáp án: a. bread /bred/

      Vocabulary

      Bài 1

      Word

      Meaning

      1. breadwinner

      b. someone who earns money to support their family.

      2. housework

      d. work around the house, such as cooking, cleaning or washing clothes.

      3. groceries

      e. food and other goods sold at a shop or supermarket.

      4. homemaker

      a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money.

      5. heavy lifting

      c. picking up and carrying heavy objects

      • breadwinner (n) /ˈbredˌwɪn.ɚ/: trụ cột gia đình (lo việc kiếm tiền chu cấp cho gia đình)

      • housework (n) /ˈhaʊs.wɝːk/: công việc nhà

      • groceries (n) (plural - dạng số nhiều) /ˈɡroʊ·sə·riz/: đồ tạp hóa (thực phẩm hoặc các đồ dùng mua từ cửa hàng tạp hóa hoặc siêu thị)

      • homemaker (n) /ˈhoʊmˌmeɪ.kɚ/: người nội trợ (lo việc nhà và nuôi dạy con cái thay vì đi ra ngoài kiếm tiền)

      • heavy lifting (n phr) /ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/: công việc nâng vác nặng

      Bài 2

      1.

      • Đáp án: homemaker

      • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ người. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng mẹ Tớ không đi làm mà ở nhà để chăm sóc gia đình. Vậy có thể suy ra mẹ là “homemaker” - người nội trợ.

      2.

      • Đáp án: groceries

      • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng khi Tớ sống ở thành phố thì Tớ từng đi mua thứ gì đó tại siêu thị. Trong 5 từ vừa học thì thứ có tại siêu thị chỉ có thể là “groceries” - đồ tạp hóa (thực phẩm và các đồ dùng khác)

      3.

      • Đáp án: heavy lifting

      • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng con trai lớn nhất trong gia đình Tớ thì đủ khỏe để làm cái gì đó cho gia đình. Bởi cái đó yêu cầu sức khỏe (thể hiện qua tính từ “strong”), nên có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “heavy lifting” - những công việc nâng vác nặng.

      4.

      • Đáp án: housework

      • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Hanna ghét làm việc gì đó ngoại trừ nấu ăn. Vậy tức là từ cần điền vào chỗ trống phải là danh từ mang nghĩa khái quát để mà việc nấu ăn là một phần trong đó, từ đó có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “housework” - việc nhà.

      5.

      • Đáp án: breadwinner

      • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ người. Ta thấy mệnh đề thứ hai bắt đầu với liên từ “but” - mang nghĩa “nhưng anh ấy vẫn giúp vợ mình làm việc nhà mỗi khi anh có thời gian” - nhằm thể hiện sự tương phản với mệnh đề thứ nhất. Từ đó có thể suy ra từ cần điền vào ô trống thứ nhất là “breadwinner” - chỉ người trụ cột gia đình (thường chỉ lo việc kiếm tiền chu cấp cho gia đình).

      Grammar

      Bài 1

      1.

      • Đáp án: does

      • Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “usually” - thường xuyên. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc cô Lan thường nấu ăn cho gia đình của cô ấy.

      2.

      • Đáp án: is putting out

      • Giải thích: Ở câu thứ nhất, có thể thấy rằng anh ấy không thể nghe máy ngay bây giờ (“he can't answer the phone now”). Vậy ở câu thứ hai, động từ phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn - diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, nhằm giải thích cho việc anh ta đang không có mặt để nghe máy. Và hành động đó là “đang đi đổ rác”.

      3.

      • Đáp án: cleans

      • Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “every day” - mỗi ngày. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc anh ấy dọn nhà mỗi ngày.

      4.

      • Đáp án: is studying

      • Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “today” - hôm nay, đồng nghĩa với việc hành động ở đây chỉ mang tính tạm thời, không có tính thường xuyên nên không chia ở thì hiện tại đơn. Thay vào đó, khi diễn đạt một hành động có tính chất tạm thời như vậy, động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

      5.

      • Đáp án: does

      • Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “twice a week” - hai lần một tuần. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Câu trên diễn tả việc người mẹ giặt giũ hai lần một tuần.

      Bài 2

      1. Đáp án: does

      Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “every day” - mỗi ngày. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“she”) nên từ cần điền là “does”. Câu trên diễn tả việc cô Lam làm hầu hết việc nhà mỗi ngày.

      1. Đáp án: is not doing

      Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “today” - hôm nay, đồng nghĩa với việc hành động ở đây chỉ mang tính tạm thời. Khi diễn đạt một hành động có tính chất tạm thời như vậy, động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“Mrs. Lam”) nên từ cần điền là “is not doing”. Câu trên diễn tả việc hôm nay là Ngày của Mẹ nên cô Lan không phải làm bất kì việc nhà nào.

      1. Đáp án: is watching

      Giải thích: Trong câu xuất hiện trạng từ “at the moment” - ngay lúc này. Vậy động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“She”) nên từ cần điền là “is not doing”. Câu trên diễn tả việc ngay lúc này, cô Lam đang xem chương trình TV yêu thích của cô.

      1. Đáp án: are doing

      Giải thích: Câu này là câu nối tiếp câu trên, từ đó thể hiểu hai câu đều diễn tả hai hành động đang xảy ra ngay bây giờ (“at the moment”). Vì vậy động từ ở câu này cũng sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều (“her children”) nên từ cần điền là “are not doing”. Mệnh đề thứ nhất diễn tả việc những đứa con của cô đang nấu ăn.

      1. Đáp án: is tidying up

      Giải thích: Tương tự mệnh đề thứ nhất, mệnh đề thứ hai cũng diễn tả một hành động đang xảy ra. Tuy nhiên, vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“her husband”) nên từ cần điền là “is tidying up”. Mệnh đề thứ hai diễn tả việc chồng cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa.

      1. Đáp án: is trying

      Giải thích: Câu này diễn tả việc mọi người đều cố gắng để khiến ngày hôm nay là một ngày đặc biệt dành cho cô Lam. Có thể xem đây là câu khái quát lại cho những hoạt động họ đang làm ở trên nên động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ngoài ra, đây cũng là một hành động mang tính tạm thời (“it” trong “make it a special day” chính là “today” - ngày hôm nay), nên động từ không thể chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“everybody”) nên từ cần điền là “is trying”.

      Xem tiếp: Tiếng Anh 10 Unit 1 Reading.

      Tổng kết

      Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 1: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.

      Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

      Tác giả: Trịnh Thị Bảo Ngọc

      0 Thích
      Chia sẻ
      • Chia sẻ Facebook
      • Chia sẻ Twitter
      • Chia sẻ Zalo
      • Chia sẻ Pinterest
      In
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS

      Trang thông tin tổng hợp trungtamgiasuhanoi

      Website trungtamgiasuhanoi là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

      © 2025 - Trungtamgiasu

      Kết nối với Trungtamgiasu

      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      Thời tiết lai châu Hi88 M88
      Trang thông tin tổng hợp
      • Trang chủ
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Đăng ký / Đăng nhập
      Quên mật khẩu?
      Chưa có tài khoản? Đăng ký