Tài liệu Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2024 tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ)
Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?
A. II B. III C. IV D. V.
Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC
Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:
A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron
Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Câu 7. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo
B. 7 nguyên tố Clo
C. 7 nguyên tử Clo
D. 7 phân tử Clo
Câu 9. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro
A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần
Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C, Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
II. Tự luận (7đ)
Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)
a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................
b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.
c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............
d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần I. Trắc nghiệm
1D
2B
3B
4D
5A
6B
7D
8C
9C
10A
Câu 1: D
Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có
2. x = 5. II nên x = V
Câu 2: B
Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC
Câu 4:D
Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi
Câu 5: A
Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2
Câu 6: B
Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4
Câu 7: D
Đáp án sai Oxi có số p khác số e
Sửa : oxi có số p bằng số e
Câu 9: C
Nguyên tử khối Cu (M =64)
Phân tử khối khí H2 (M=2)
Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro
Phần II. Tự luận
Câu 1. (2đ)
a) proton, notron
b) công thức hóa học, chỉ số
c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất
d) Electron
Câu 2. (3 đ)
a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y
Ta có: II . x = III . y ↔ = x = 3 , y = 2
Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2
Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C
b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2
Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C
c. CTHH: FeSO4
Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C
Câu 3. (2đ)
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2
Công thức hóa học của hợp chất khí X là CO2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử magie: 4 Mg B. 1 nguyên tử nito: N
C. 3 nguyên tử Cacbon: 3 Ca D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 2 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:
A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. oxi, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt,bạc, chì , vàng.
Câu 4: Một oxit có công thức là FeO. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I B. II C. III D. IV
Câu 5: Nguyên tử có những loại hạt nào?
A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e
Câu 6: Cho CTHH của một số chất Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất D. 1 đơn chất và 5 hợp chất
Câu 7 : Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
Câu 8: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Một trong số các dấu hiệu dưới
B. Có sự thay đổi màu sắc
C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
D. Có chất kết tủa (chất không tan)
Phần II. Tự luận
Bài 1
a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và nhóm (PO4)
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ; b. Ba(OH)2
hóa trị (III)
Bài 3 :Một hỗn hợp gồm cát, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ.
Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.
(Biết Fe=56, S= 32, N=14, O=16, H=1)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: C
3 nguyên tử Cacbon: 3C
Câu 2: Đáp án B
Công thức hóa học sai là: BaNO3
Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2
Câu 3:D
Dãy chất nào sau đây đều là kim loại Sắt,bạc, chì , vàng.
Câu 4:B
Trong oxit FeO, hóa trị của Fe trong oxit là : x.1=1.II => x= II
Câu 6. Đáp án C
2 đơn chất: : Cl2, Ca
4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH
Câu 7 :D
Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi : 64:16 = 4 lần
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a. Gọi a là hoá trị của Ca trong CaCl2
Theo qui tắc: 1.a = 2.I=
=> a= (2.I) :1= II
b. - Công thức dạng chung : MgIIx(PO4)yIII
- Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y
Chuyển thành tỉ lệ :
xy=IIIII=32 => x= 3, y=2
Công thức hóa học đúng là Mg3(PO4)2
Bài 2:
a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi
- Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O.
- Phân tử khối của phân tử FeSO4 là
56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC
b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Bari, Hidro, Oxi
- Được tạo nên từ 1Ba, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ba(OH)2 là
137 + (16+1) x 2= 171 đvC
Bài 3:
- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn cát và sắt không tan nên lọc tách cát và sắt ra khỏi hỗn hợp
- Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn
- Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là cát
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.
Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có
A. Số electron bằng số proton;
B. Số proton bằng số nơtron;
C. Số nơtron bằng số electron;
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.
Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý
A. Hai nguyên tử nước;
B. Hai phân tử nước;
C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;
D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.
Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 4. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có:
A. x.y = a.b; B. a.x= b.y;
C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Bài 1. (3điểm)
a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
Bài 3. (1điểm)
Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro.
Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào?
(Cho biết: C=12; O=16; Fe=56; S= 32)
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: A
Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton
Câu 2: B
Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước
Câu 3: D
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3.H2 4. Cu 5.O3 7. O2
Câu 4: D
Hợp chất AxBy trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có: a.x= b.y
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có:
2.x= 3.II nên x=III
Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có
y.1= 3.I nên y = III
b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có
a. 1= I.2 nên a = II
Bài 2:
a) Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2
Tính được PTK = (12+2.16)=44 đvC
b) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2
Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC
Bài 3:
Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC
Tính được NTK của X= 32:2=16 đvC
X là nguyên tố O (oxi)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất.
B. Nước suối.
C. Nước khoáng.
D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 2: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3; B. H3NO;
C. H2NO3; D. HN3O
Câu 3: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử natri: 4Na B. 1 nguyên tử nito: N
C. 3 nguyên tử Canxi: 3C D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 4 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:
A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2
Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?
A. Hòa tan muối ăn vào nước.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
D. Cả A và B
Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .
B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi.
D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
Câu 7: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây?
A. Nước vôi chất rắn
B. Canxi hidroxit + khí cacbonic canxi cacbonat + nước
C. Ca(OH)2 + khí cacbonic CaCO3 + H2O
D. Nước vôi + CO2 CaCO3 + nước
Câu 8: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ).
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Hợp chất
a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
1. …
2. Đơn chất
b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi
2. …
3. Hỗn hợp
c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
3. …
4. Chất tinh khiết
d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
4. …
e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Câu 9: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I B. II C. III D. IV
Câu 10: Nguyên tử có những loại hạt nào?
A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e
Câu 11: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Một trong số các dấu hiệu dưới
B. Có sự thay đổi màu sắc
C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
D. Có chất kết tủa (chất không tan)
Câu 12: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất
B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất
D. 1 đơn chất và 5 hợp chất
Câu 13 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
Phần II. Tự luận
Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ; b. Ca(OH)2
Bài 2
a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và nhóm (PO4) hóa trị (III)
Bài 3 :Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ.
Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.
(Biết Fe=56, S= 32, N=14, O=16, H=1)
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án (101)
A
A
C
B
D
D
B
1-c
2-a
3-d
4-b
C
A
A
C
B
Câu 3: Đáp án C
3 nguyên tử canxi: 3 Ca
Câu 4: Đáp án B
Công thức hóa học sai là: BaNO3
Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2
Câu 8:
1-c, 2-a, 3-d, 4-b
Câu 9: Đáp án C
Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III
Câu 12. Đáp án C
2 đơn chất: : Cl2, Ca
4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH
Câu 13. Đáp án B
Nguyên tử khối của S (M=32), của O (M=16)
Nên nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi là 2 lần
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi
- Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O.
- Phân tử khối của phân tử FeSO4 là
56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC
b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Canxi, Hidro, Oxi
- Được tạo nên từ 1Ca, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ca(OH)2 là
40 + (16+1) x 2= 74 đvC
Bài 2:
a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2
Theo qui tắc: 1.a = 2.I=
=> a= (2.I) :1= II
b. - Công thức dạng chung : ZnIIx(PO4)yIII
- Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y
Chuyển thành tỉ lệ :
xy=IIIII=32 => x= 3, y=2
Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2
Bài 3:
- Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp
- Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn
- Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al
Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng
Câu 1. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất
Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.
Câu 3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.
Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron
Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3
Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M
A. Magie B. Bari C. Sắt D. Bạc
Câu 8. Công thức hóa học đúng
A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4
C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4
Phần 2. (6 điểm) Tự luận
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).
Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
Phần I. Trắc nghiệm
1D
2A
3C
4B
5A
6A
7B
8D
Câu 2: A
Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.
Câu 3:C
CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II
hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III
Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2
Câu 4. B
Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg
Câu 6. A
Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4
Câu 7: B
Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari)
Phần II. Tự luận
Câu 1.( 2 đ)
a) H3PO4
Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC
b) C12H22O11
Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC
Câu 2. (2 đ)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Câu 3. (2đ)
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5
Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.
A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3
B. O2, CO2, CaO, N2, H2O
C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2
Câu 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
Câu 3: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98 B. 97 C. 49 D. 100
Câu 4: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:
A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2
Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:
a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.
c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.
d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.
A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2
d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)
b. Nhôm (III) và Cl
Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Phần I: Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
B
C
D
Câu 1: C
Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
Câu 2: D
CTHH XO: X hóa trị II
CTHH YH3: Y hóa trị III
CTHH của hợp chất X và Y : X3Y2
Câu 3: A
Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: 2+32+16.4=98 đv
Câu 5:C
Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342
27.x + 3(32+16.4)=342 nên x = 2
Câu 6:D
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Gọi hóa trị Fe trong FeCl3 là x, có : x.1= I.3
x = III nên Fe hoá trị III
b. Gọi háo trị S trong SO3 là x, có: x.1 =II.3
x= VI nên S hoá trị VI
c. Gọi hóa trị nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2 là x, có: II.1 = 2.x
x= I nên HCO3 hoá trị I
d. Fe trong FexOy , Fe hoá trị 2y/x
Câu 2:
a. Nax(SO4)y: I. x= II. y nên x=2 , y =1
Ta được công thức : Na2SO4
PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC
b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3
PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC
Câu 3:
a. XO2 có PTK = 44 nên X + 32 = 44
X = 12 Ký hiệu của X là: C
b. % khối lượng của C trong hợp chất là:
(12:44) . 100% = 27,27 %
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?
A. Hòa tan muối ăn vào nước.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
D. Cả A và B
Câu 2: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây?
A. Nước vôi chất rắn
B. Canxi hidroxit + khí cacbonic canxi cacbonat + nước
C. Ca(OH)2 + khí cacbonic CaCO3 + H2O
D. Nước vôi + CO2 CaCO3 + nước
Câu 3: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ).
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Hợp chất
a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
1. …
2. Đơn chất
b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi
2. …
3. Hỗn hợp
c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
3. …
4. Chất tinh khiết
d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
4. …
e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Câu 4: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I B. II C. III D. IV
Câu 5: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 6: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3; B. H3NO;
C. H2NO3; D. HN3O
Phần II. Tự luận
Bài 1: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
Bài 2. Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
Bài 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: 1-c, 2-a, 3-d, 4-b
Câu 4:C
Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III
Câu 5:A
Câu 6:A
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a. Gọi hóa trị Fe trong FeCl3 là x, có : x.1= I.3
x = III nên Fe hoá trị III
b. Gọi hóa trị S trong SO3 là x, có: x.1 =II.3
x= VI nên S hoá trị VI
Bài 2:
a) Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2
Tính được PTK = (12+2.16)=44 đvC
b) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2
Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC
Bài 3:
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5
Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cách viết 2H2O chỉ ý
A. Hai nguyên tử nước;
B. Hai phân tử nước;
C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;
D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.
Câu 2. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 3. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất
Câu 4. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước
Câu 5. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron
Câu 7. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3
Câu 8. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M
A. Magie B. Bari C. Sắt D. Bạc
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tính hoá trị của:
a. Nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2
b. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 8
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: B
Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước
Câu 2: D
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3.H2 4. Cu 5.O3 7. O2
Câu 3: D
Câu 4: A
Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.
Câu 5. B
Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg
Câu 6:A
Câu 7. A
Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4
Câu 8: A
Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 120 nên: M + 32+16.4=120 Vậy M=24(Magie)
Phần II. Tự luận
Câu 1
a. Gọi hóa trị nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2 là x, có: II.1 = 2.x
x= I nên HCO3 hoá trị I
b. Fe trong FexOy , Fe hoá trị 2y/x
Câu 2.
a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y
Ta có: II . x = III . y ↔ = x = 3 , y = 2
Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2
Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C
b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2
Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C
c. CTHH: FeSO4
Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C
Câu 3
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2
Công thức hóa học của hợp chất khí X là CO2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98 B. 97 C. 49 D. 100
Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:
A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2
Câu 3: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 4: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.
A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3
B. O2, CO2, CaO, N2, H2O
C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2
Câu 5. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:
A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron
Câu 6. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 7. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Câu 8. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a. Natri(I) và nhóm sunfat : SO4(II)
b. Nhôm (III) và Cl
Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 3. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN ĐỀ 9
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: A
Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: 2+32+16.4=98 đv
Câu 2: B
Câu 3:C
Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342
27.x + 3(32+16.4) = 342 nên x = 2
Câu 4: C
Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4
Câu 5: B
Câu 6:D
Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi
Câu 7: A
Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2
Câu 8: B
Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Nax(SO4)y: I. x= II. y nên x=2 , y =1
Ta được công thức : Na2SO4
PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC
b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3
PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC
Câu 2:
a. XO2 có PTK = 44 nên X + 32 = 44
X = 12 Ký hiệu của X là: C
b. % khối lượng của C trong hợp chất là:
(12:44) . 100% = 27,27 %
Câu 3:
Mn2Ox có phân tử khối là 222 nên 55.2+16.x =222
Vậy x = 7
Vậy CTHH Mn2O7 .Gọi hóa trị Mn là x, có: x.2 =II.7 nên x= VII
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 2. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?
A. II B. III C. IV D. V.
Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC
Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo
B. 7 nguyên tố Clo
C. 7 nguyên tử Clo
D. 7 phân tử Clo
Câu 5. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro
A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần
Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C, Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
Câu 7 . Công thức hóa học đúng
A. Kali Clorua KCl2
B. Canxi cacbua CaC4
C. Cacbon đioxit C2O2
D. Khí metan CH4
Câu 8. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).
Câu 3.
a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
ĐÁP ÁN ĐỀ 10
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: D
Đáp án sai Oxi có số p khác số e
Sửa : oxi có số p bằng số e
Câu 2: D
Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có
2. x = 5. II nên x = V
Câu 3: B
Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC
Câu 4: C
Câu 5: C
Nguyên tử khối Cu (M =64)
Phân tử khối khí H2 (M=2)
Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro
Câu 6: A
Câu 7: D
Câu 8:C
CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II
hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III
Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2
Phần II. Tự luận
Câu 1
a) H3PO4
Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC
b) C12H22O11
Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC
Câu 2.
Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Câu 3:
a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có:
2.x= 3.II nên x=III
Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có
y.1= 3.I nên y = III
b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có
a. 1= I.2 nên a = II
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học
A. Có chất kết tủa (không tan)
B. Có chất khí bay lên
C. Có sự biến đổi màu sắc
D. Tất cả dấu hiệu trên
Câu 2. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng:
A. 23
B. 39
C. 40
D. 24
Câu 3. Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. 11 hạt nhân
B. 6 hạt electron
C. 6 hạt proton
D. 11 hạt proton
Câu 4. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?
A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.
B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.
C. Nước chanh, xăng, nhôm.
D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.
Câu 5. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng
A. 150 đvC
B. 125 đvC
C. 140 đvC
D. 120 đvC
Câu 6. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D . FeO2
Câu 8. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận
Câu 1. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)
b. Nhôm (III) và Cl
Câu 2. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
Câu 3: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I
b. S trong SO3, biết O hóa trị II
c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2
d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22 kg
B. mBa = 2,234.10-24 g
C. mBa = 1,345.10-23 kg
D. mBa = 2,7298.10-21 g
Câu 2. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp
A. Không khí, nước mưa, khí oxi
B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết
C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt
D. Nước đường, sữa, nước muối
Câu 4. Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
A. Mg nặng hơn O
B. Mg nhẹ hơn O
C. O bằng Mg
D. Tất cả đáp án trên
Câu 5. Nguyên tố nào phổ biến nhất trên Trái Đất
A. Cacbon (than) B. Oxi C. Sắt D. Silic
Câu 6. Cho nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng
A. R là nguyên tố Mg
B. Nguyên tử khối của R là 12
C. Số electron là 24
D. Có 12 nguyên tử
Câu 7. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)2, NO, C, S
B. Mg, K, S, C, N2
C. Fe, NO2, H2O
D. Cu(NO3)2, KCl, HCl
Câu 8. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Phần II. Tự luận
Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)
Câu 3. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 13)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có
A. Số electron bằng số proton;
B. Số proton bằng số nơtron;
C. Số nơtron bằng số electron;
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.
Câu 2. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có:
A. x.y = a.b; B. a.x= b.y; C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất
Câu 4. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.
Câu 5. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khôi là 233. Xác định kim loại M
A. Magie B. Bari C. Sắt D. Bạc
Câu 6. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 7. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo
C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo
Câu 8. Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro
A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần
Phần II. Tự luận
Câu 1. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 2. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 14)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :
A. Biến đổi về hình dạng. B. Có sinh ra chất mới.
C. Chỉ biến đổi về trạng thái. D. Khối lượng thay đổi.
Câu 2: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton =13) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 3: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:
A. m.A= n.B B. m.x = n.y
C. m.n = x.y D. m.y = n.x
Câu 4: Chất thuộc hợp chất hóa học là:
A. O2. B. N2. C. H2 D. CO2
Câu 5: Khí SO2 nặng hơn khí O2 bao nhiêu lần?
A. 1,5 lần. B. 1,7 lần. C. 2 lần. D. 1,2 lần
Câu 6 : Trong các vật sau, đâu là vật thể tự nhiên?
A. Nhà ở. B. Quần áo.
C. Cây cỏ. D. Đồ dùng học tập.
Câu 7: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
A. N2O5 B. NO C. N2O3. D. NO2
Câu 8: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
A.Electron B.Proton C. Nơtron D.Cả B và C
Câu 9: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3; B. H3NO; C. H2NO3; D. HN3O
Câu 10: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I B. II C. III D. IV
Phần II. Tự luận
Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. Fe2(SO4)3 ; b. Al(OH)3
Bài 2;Một hỗn hợp gồm cát, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.
Bài 3:
a. Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và nhóm (PO4) hóa trị (III)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 15)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hóa trị của nguyên tố N trong công thức hóa học N2O3 là:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 2: Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa thường có sấm sét.
Câu 3. Dãy nào gồm các chất là đơn chất?
A. CaO; Cl2; CO; CO2 B. N2; Cl2; C; Fe
C. CO2; MgCl2; CaCO3; HCl D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 4: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3 B. 1 C. 2
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98 B. 97 C. 49 D. 100
Câu 6: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:
A. 2H B. 2H2 C. 4H
Câu 7: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:
a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.
c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.
d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.
A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e
Câu 8. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là
A. X2(CO3)3
B. XCO3
C. X2CO3
D. X(CO3)3
Phần II. Tự luận
Câu 1:
a) Xác định hóa trị của Mn trong MnO2
b) Lập công hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 2. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 16)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 2. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron
B. notron
C. proton
D. proton và notron
Câu 4. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi
B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng
D. Không lẫn tạp chất
Câu 5: Phương pháp lọc để tách một hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 6. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3
B. 11
C. 13
D. 23
Câu 7. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A.N+3H→NH3
B. N2 + 6H → 2NH3
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. N2+H2→NH3
Câu 8. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8
Phần II. Tự luận
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 3.
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 17)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết
A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp án
Câu 2. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C. Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
Câu 3. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M
A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. Bạc
Câu 4. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là:
A. FeCl2.
B. FeCl.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl.
Câu 5. Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:
A. SO2.
B. S2O3.
C. S2O2.
D. SO3
Câu 6. Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O
A. P2O5.
B. P2O3.
C. P2O4.
D. PO4.
Câu 7. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?
A. N2 và CH4
B. C2H4 và N2
C. CO2 và C2H6
D. CO và C2H2
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
A. Số p = số e
B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron
C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân
D. Eletron sắp xếp thành từng lớp
Phần II. Tự luận
Câu 1. Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện ở cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.
Cột A Cột B(1) Hợp chất
(a) Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân (2) Nguyên tố hóa học là (b) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên (3) Nguyên tử là (c) Khối lượng phân tử tính bằng đvC (4) Nguyên tử khối là (d) Hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện (5) Đơn chất là (e) Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC (6) Phân tử khối là (f) Những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa họcCâu 2. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 18)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 2. Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 3. Chọn công thức đúng trong của Ba và PO4:
A. Ba2PO4.
B. Ba3(PO4)2.
C. Ba3PO4.
D. BaPO4.
Câu 4. Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:
A. VI và V.
B I và V.
C. VI và II.
D. IV và III.
Câu 5. Muối ăn có lẫn cát, để tách muối ăn ra khỏi cát em hãy chọn phương pháp thích hợp nhất:
A. Hoà tan - làm bay hơi - lọc.
B. Lọc - làm bay hơi.
C. Chưng cất.
D. Hoà tan - lọc - làm bay hơi.
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1)…………………. về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2)…………………… mang (3)…………..”
A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm
B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện
C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương
D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm
Câu 7. Hợp chất Alx(SO4)3 biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
A. 2Fe + O2 → 2FeO
B. Fe + O2 → 2FeO2
C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Phần II. Tự luận
Câu 1. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả sau:
a) Cho một mẩu natri vào nước, thu được sản phẩm natri hidroxit NaOH và khí hiđro.
b) Cho dung dịch sắt (II) clorua FeCl2 tác dụng với dung dịch bạc nitrat AgNO3, thu được bạc clorua kết tủa màu trắng và dung dịch sắt (II) nitrat
Câu 2. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14 gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên
Câu 3. Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.
a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 19)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 2: Nguyên tử có những loại hạt nào?
A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e
Câu 3. Trong mọi nguyên tử đều có
A. Số electron bằng số proton;
B. Số proton bằng số nơtron;
C. Số nơtron bằng số electron;
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.
Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:
A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2
Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?
A. Hòa tan muối ăn vào nước.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
D. Cả A và B
Câu 6. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC
Câu 7. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có:
A. x.y = a.b; B. a.x= b.y; C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ba (II) và nhóm PO4(III) b) Mg (II) và nhóm Cl (I)
c) Fe (III) và nhóm SO4(II)
Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 3. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 20)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
Câu 2: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ).
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Hợp chất
a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
1. …
2. Đơn chất
b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi
2. …
3. Hỗn hợp
c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
3. …
4. Chất tinh khiết
d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
4. …
e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Câu 3 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
Câu 4. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 5. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Câu 7. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 8. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Phần II. Tự luận
Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. MgSO4 ; b. Ba(OH)2
Bài 2:
a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và nhóm (PO4) hóa trị (III)
Bài 3: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 21)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ).
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Hợp chất
a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
1. …
2. Đơn chất
b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi
2. …
3. Hỗn hợp
c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
3. …
4. Chất tinh khiết
d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
4. …
e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
Câu 2 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Câu 7. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.
Câu 8. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 3. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ba (II) và nhóm PO4(III) b) Mg (II) và nhóm Cl (I)
c) Fe (III) và nhóm SO4(II)
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 22)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. 11 hạt nhân
B. 6 hạt electron
C. 6 hạt proton
D. 11 hạt proton
Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng
A. 150 đvC
B. 125 đvC
C. 140 đvC
D. 120 đvC
Câu 3. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học
A. Có chất kết tủa (không tan)
B. Có chất khí bay lên
C. Có sự biến đổi màu sắc
D. Tất cả dấu hiệu trên
Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 98 B. 97 C. 49 D. 100
Câu 6. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO2
Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng:
A. 23
B. 39
C. 40
D. 24
Câu 8: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:
a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.
c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.
d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.
A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) Xác định hóa trị của N trọng NO2
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ca (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. Hợp chất X có chứa 25,93% nitơ, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Al (III) và nhóm (SO4).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 23)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất D. 1 đơn chất và 5 hợp chất
Câu 2: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I B. II C. III D. IV
Câu 3. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất
Câu 4. Cách viết 2H2O chỉ ý
A. Hai nguyên tử nước;
B. Hai phân tử nước;
C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;
D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.
Câu 5: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử natri: 4Na B. 1 nguyên tử nito: N
C. 3 nguyên tử Canxi: 3C D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 6. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 7. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là
A. X2(CO3)3
B. XCO3
C. X2CO3
D. X(CO3)3
Câu 8. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Phần II. Tự luận
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit nitric biết có 1H, 1N, 3O
b) Đường saccorozo biết 12C, 22H, 11O
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Al (III) và nhóm (SO4)
Câu 3. Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nito và oxi. Thực nghiệm xác định được tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN:mO = 7:12. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 24)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết
A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp án
Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 3. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
A. Fe(NO3)2, NO, C, S
B. Mg, K, S, C, N2
C. Fe, NO2, H2O
D. Cu(NO3)2, KCl, HCl
Câu 4. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Câu 5. Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O
A. P2O5.
B. P2O3.
C. P2O4.
D. PO4.
Câu 6. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?
A. N2 và CH4
B. C2H4 và N2
C. CO2 và C2H6
D. CO và C2H2
Câu 7. Cho nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng
A. R là nguyên tố Mg
B. Nguyên tử khối của R là 12
C. Số electron là 24
D. Có 12 nguyên tử
Câu 8. Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe D. FeCl3
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) Xác định hóa trị của Mn trong MnO2
b) Lập công hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 2. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 25)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 2. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?
A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.
B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.
C. Nước chanh, xăng, nhôm.
D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.
Câu 3. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?
A. Electron
B. Proton
C. Notron
D. Electron và Notron
Câu 4. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi
B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng
D. Không lẫn tạp chất
Câu 5: Phương pháp lọc để tách một hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 6. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp
A. Không khí, nước mưa, khí oxi
B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết
C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt
D. Nước đường, sữa, nước muối
Câu 7. Nguyên tố nào phổ biến nhất trên Trái Đất
A. Cacbon (than) B. Oxi C. Sắt D. Silic
Câu 8: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3 B. X3Y
C. X2Y3 D. X3Y2
Phần II. Tự luận
Bài 1;Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) S (VI) và O.
b) Na (I) và SO4 (II)
Bài 3. Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.
a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.